Các khái niệm dưới đây không phải là các khái niệm của ngữ pháp, ngôn ngữ học v.v... Chúng được đặt ra trong thực tiễn phân tích, triển khai vie-hts. Ngữ cảnh của chúng cũng chỉ nên áp dụng trong chương trình, do cách tiếp cận như đã trình bày ở trên.
- Từ đầy đủ là từ có thể đọc lên được theo cách đọc tiếng Việt.
- ví dụ: "từ", "đầy", "đủ", "chương", "trình" là các từ đầy đủ.
- "tiế" không phải là từ đầy đủ.
- Vần (trong "đánh vần", "vần thơ") là phần còn lại của một từ đầy đủ sau khi đã bỏ phần phụ âm đầu (nếu có).
- Phần phụ âm đầu này có thể là một phụ âm đơn hoặc nhóm phụ âm.
- ví dụ:
- "ừ", "ầy", "ủ", "ương", "ình" v.v... là các vần trong ví dụ trên.
- "t", "đ", "đ", "ch", "tr"
- để trực quan, từ nay sẽ kí hiệu thành:
- ~ừ ~ầy ~ủ
- t~ ch~ tr~
- ví dụ:
- Mỗi vần đều có một nguyên âm làm âm chính
- ví dụ:
- "từ" -> ~ừ -> "ư"
- "đầy" -> ~ầy -> "â"
- "chương" -> ~ương -> "ơ"
- kí hiệu:
- /ừ /ầ /ơ
- ví dụ:
-
Ngoài âm chính, vần còn có thể có dấu, đầu vần và đuôi vần
- ví dụ:
- "đầy" -> ~ầy -> dấu huyền, không có đầu vần và đuôi vần là y
- "chương" -> ~ương -> dấu thanh (còn gọi là không dấu), đầu vần ư và đuôi vần là ng
- kí hiệu:
- đầy = đ~ _ /â {f} -y
- đủ = đ~ _ /u {r} _
- chương = ch~ ư- /ơ {_} -ng
- đủ = đ~ _ /u {r} _
- có thể thấy:
- dấu _ đại diện cho không có gì
- kí hiệu của dấu {_}, {f}, {s}, {r}, {x}, {j} mượn từ cách gõ telex;
- ví dụ:
-
Vì mục đích chủ yếu để thống kê, mà mỗi vần chỉ có thể có 2 hoặc 6 cách kết hợp dấu nên có thể dùng cách kí hiệu sau:
- số cách kết hợp dấu phụ thuộc vào đuôi vần
- {2} với -c -ch -p -t
- {6} với -_ -m -n -ng -nh -i -o -u -y
- ví dụ:
- _ /a {2} -ch = ~ách, ~ạch
- ư- /ơ {6} -ng = ~ương ~ường ~ướng ~ưởng ~ưỡng ~ượng
- số cách kết hợp dấu phụ thuộc vào đuôi vần
-
Lưu ý:
- xoong = x~ o- /o {_} -ng
- hươu = h~ ư- /ơ {_} -u
- phân biệt i của vần (trong kia, vần
ia) và i của phần phụ âm gi(trong gia, vần ~a)- "gì" thực chất là /gi~
ì/ là /j~ì/
- "gì" thực chất là /gi~
- tương tự, phân biệt u của vần với u của qu~
- chỉ xét y trong trường hợp đọc lên khác với khi bị thay bằng i, ví dụ:
- cai, cay: có xét
- củi, cu__ỷ__ ("quỷ" được viết lại) có xét
- cí, c__ý__ ("kí", "ký" được viết lại) không xét
- một số lưu ý khác cũng được ghi chú trong mã nguồn chương trình.
-
Tên tiếng Anh dùng trong chương trình:
- Vần: rhyme
- Phụ âm đầu: consonant
- Âm chính: major-vowel
- Đầu vần: vowel-prefix
- Đuôi vần: vowel-suffix
- Bộ âm chính: major-vowel-set